GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG – 2022

1. Giấy phép môi trường là gì ? 

– Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

 

2. Căn cứ pháp lý

– Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 04/12/2020 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, quy định về các trường hợp phải có Giấy phép môi trường.

– Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022 – Quy định chi tiết 1 số điều luật của Luật bảo vệ Môi trường.

– Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022 – Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường

– Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2020.

3. Tại sao phải thực hiện giấy phép môi trường ?

– Giấy phép môi trường là một trong những công cụ pháp lý trong công tác quản lý môi trường của nhà nước. Giấy phép môi trường là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

– Giấy phép môi trường là biện pháp chế tài buộc các cơ sở sản xuất kinh doanh phải có biện pháp điều chỉnh nồng độ chất thải phát sinh đạt tiêu chuẩn xả thải trước khi thải ra môi trường. Từ đó đảm bảo mục tiêu duy trì và bảo vệ chất lượng môi trường, đảm bảo quyền lợi và sức khỏe cộng đồng.

4. Đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường

– Đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường được quy định tại Điều 39 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và quy định cụ thể tại phụ lục III, IV và V thuộc nghị định 08/2022/NĐ-CP.

+) Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

+) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.

+) Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

5. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

Theo quy định tại Điều 41 Luật bảo vệ môi trường, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:

– Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:

+) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

+) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

– Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:

+) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;

+) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

+) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng còn lại không thuộc thẩm quyền của 3 cơ quan trên.

6. Hồ sơ cấp giấy phép môi trường

– Theo hướng dẫn tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP hồ sơ cấp giấy phép môi trường bao gồm:

+) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

+) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

+) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Trong đó:

Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác được quy định như sau:

+) Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;

+) Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.

 

Với kinh nghiệm của mình, 4 TECH sẽ tư vấn thủ tục hồ sơ môi trường để cấp GPMT nhanh chóng, đơn giản và chính xác nhất. Nếu Quý Doanh nghiệp cần tư vấn thêm các hồ sơ về môi trường thì hãy liên hệ ngay với Công ty 4 TECH qua Hotline: 0888.156.986 để được hỗ trợ dịch vụ miễn phí.

Upload Image...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo